Table of Contents
Giáo án Toán 6 cánh diều cả năm là KHBD đầy đủ 35 tuần, gồm phần Đại số và hình học. Mực đỏ sưu tầm và chia sẻ, hi vọng giúp ích cho các thầy cô.
Mời thầy/cô xem nội dung demo, link tải miễn phí, file Word nằm ở cuối trang.
1. Giáo án Toán 6 Cánh diều – Phần đại số
CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp.
– Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “∈” , “∉”.
– Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
– Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
– Sử dụng được các cách viết một tập hợp.
– Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
– Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số hình ảnh minh họa về sưu tập tem, phiếu BT cho HS.
2 – HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh về sưu tập tem trong SGK hoặc trên màn chiếu.
c) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập tem và hình thành nhu cầu đón nhận kiến thức mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS đọc nội dung mở đầu trong SGK và chia sẻ qua hiểu biết của mình về sưu tập tem.
– GV đưa ra một số hình ảnh về sưu tập tem và giới thiệu về sưu tập tem. Sau đó, GV nhấn mạnh: “ Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề”.
– GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một vài chủ đề sưu tập tem.
=> Từ đó GV cho HS thấy rõ được mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung một hay vài tính chất nào đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Mỗi bộ sưu tập tem là một tập hợp. Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tập hợp, kí hiệu, cách biểu diễn tập hợp ..” => Bài 1 : Tập hợp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết tập hợp.
a) Mục tiêu:
– Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
– Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “∈” và “∉”.
– Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
– HS nêu được ví dụ về tập hợp, hiểu được các phần tử trong tập hợp.
– HS hoàn thành được phần Ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV dẫn dắt và nêu ví dụ về tập hợp ( GV có thể chiếu đồng thời ảnh minh họa): + Khái niệm tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày hoặc trong toán học. + Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; Tập hợp các học sinh lớp 6A2; Tập hợp các số trên mặt đồng hồ; tập hợp các ủa trứng trong khay…. – GV yêu cầu HS nêu ví dụ về tập hợp. – GV khái quát khái niệm về tập hợp và cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. – GV nhắc HS nhớ kí hiệu và cách viết một tập hợp. – GV nhấn mạnh cách viết các phần tử trong tập hợp. – GV cho HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 nhằm củng cố khái niệm phần tử của tập hợp. – GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1 nhằm luyện tập cách viết một tập hợp và biết được đặc điểm chung của các phần tử trong tập hợp. – GV nhắc HS cách viết: “ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự kệ liệt kê tùy ý. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu. – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở – Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. | 1. Một số ví dụ về tập hợp VD: + Tập hợp các học sinh của tổ 1 lớp 6A. + Tập hợp các số trên mặt đồng hồ. 2. Kí hiệu và cách viết một tập hợp. Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp A. VD: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: A = { 0; 1; 2; 3; 4} Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A. * Lưu ý: – Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi “;”. – Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. Luyện tập 1: A = {1; 3; 5; 7; 9}
|
Hoạt động 2: Phần tử thuộc tập hợp.
a) Mục tiêu:
– Hình thành khái niệm một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.
– Biết cách sử dụng các kí hiệu “∈” và “∉” để thể hiện một phần tử có thuộc tập hợp đã cho hay không.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó. – GV phân tích : + Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 B. + Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 B, đọc là 4 không thuộc B. – GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ cách dùng kí hiệu , . – GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, ghi nhớ cách dùng các kí hiệu và áp dụng làm Luyện tập 2: + GV cho HS liệt kê các tháng dương lịch có 30 ngày, rồi sử dụng kí hiệu , để hoàn thành yêu cầu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài vào vở. – GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay trình bày miệng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả của HS và chốt kiến thức. | 3. Phần tử thuộc tập hợp Hoạt động 1: B = { 2; 3; 5; 7} + Số 2 là phần tử của tập hợp B. => Ta viết 2 B. + Số 4 không là phần tử của tập hợp B => Ta viết 4 B. Luyện tập 2: H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11} Vậy: a) Tháng 2 ∉ H; b) Tháng 4 ∈ H; c) Tháng 12 ∉ H.
|
Hoạt động 3: Cách cho một tập hợp.
a) Mục tiêu:
– HS viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 và thực hiện theo từng yêu cầu của Hoạt động 2: + Với yêu cầu a: Gv đặt câu hỏi: Tập hợp A có những phần tử nào? Hãy viết tập hợp A. – Sau khi HS viết được tập hợp A = { 0; 2; 4; 6; 8}. GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp – Với yêu cầu b: Gv đặt câu hỏi: Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?” – GV nhận xét kết quả của HS và từ đó hướng cho HS cách viết tập hợp A theo nhận xét của mình: + Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}. + Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 9” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 9}. + Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn không vượt quá 8” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x 8}. – GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp . – GV tổng kết, cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. – GV chỉ lại cho HS thấy hai cách cho một tập hợp đã xét ở hoạt động 2 qua phần kiến thức bổ sung ở hai khung lưu ý. – GV cho HS đọc Ví dụ 3, GV hướng dẫn HS liệt kê các chữ cái xuất hiện trong từ “ ĐÔNG ĐÔ” rồi mới viết tập hợp. Cần nhấn mạnh cho HS nhớ lại “ mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý” – GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 4: + GV hướng dẫn HS trước khi liệt kê các phân tử của tập hợp E rồi mới chọn kí hiệu , thích hợp để điền vào “?”. + GV hỏi thêm: Các số đã cho có phù hợp với tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp hay không? – GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành Luyện tập 3 – GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS chú ý lắng nghe, thực hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài vào vở. – GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu trả lời miệng và trình bảng bài làm của mình Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả của HS và chốt kiến thức. | 4. Cách cho một tập hợp Hoạt động 2: a) Các phần tử của tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8} b) Các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}. => Có hai cách cho một tập hợp: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Luyện tập 3: C = {7; 10; 13; 16} Luyện tập 4: Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020. Ta có D = {0; 2}
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS | HOẠT ĐỘNG CỦA GV | ||||
LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 – GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận hoàn thành BT1 ( SGK – tr 8). – GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. – GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 – GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2. – GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. – GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 – GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành BT3 vào vở. – GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. – GV chữa bài, tuyên dương các bạn làm nhanh và chính xác. Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 – GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành BT4 vào vở. – GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. – GV chữa bài, nhận xét quá trình học của HS, tuyên dương các bạn hăng hái, tích cực xây dựng bài. – GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức. CỦNG CỐ – DẶN DÒ – GV cho HS hình dung lại những nội dung, kiến thức đã học ở bài này thông qua các câu hỏi : + Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào ? + Khi viết một tập hợp, ta phải chú ý những gì ? + Có mấy cách cho một tập hợp ? + Có phải tập hợp nào cũng liệt kê được hết các phần tử của tập hợp không ? | Bài 1 : a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang} b) B = {N; H; A; T; R; G} c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6} d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}
Bài 2:
Bài 3 : a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12} b) B = {42; 44; 46; 48} c) C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13} d) D = {11; 13; 15; 17; 19}
Bài 4: a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}; b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35} c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100} d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide dưới hình thức trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng :
Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
• A. A = [1; 2; 3; 4]
• B. A = (1; 2; 3; 4)
• C. A = 1; 2; 3; 4
• D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
• A. 2 ∈ B
• B. 5 ∈ B
• C. 1 ∉ B
• D. 6 ∈ B
Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
• A. A = {6; 7; 8; 9}
• B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
• C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
• D. A = {6; 7; 8}
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
• A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
• B. P = {H; O; C; S; I; N}
• C. P = {H; C; S; I; N}
• D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
• A. A = {x|15 < x < 19}
• B. A = {x|15 < x < 20}
• C. A = {x|16 < x < 20}
• D. A = {x|15 < x ≤ 20}
– HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi
Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D
– GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
– Đánh giá thường xuyên: + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể) | – Phương pháp quan sát: + GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,.. + GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS. – Phương pháp hỏi đáp | – Báo cáo thực hiện công việc. – Hệ thống câu hỏi và bài tập – Trao đổi, thảo luận. |
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm….)
– Hình ảnh ví dụ về tập hợp:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Ghi nhớ kiến thức trong bài.
– Hoàn thành các bài tập còn lại SGK và tự đọc tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”.
– Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp các số tự nhiên”
2. Giáo án Toán 6 Cánh diều – Phần hình học
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau.
– Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau;
– Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc
bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
– Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
– Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài cạnh.
– Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
– Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
– Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các miếng phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau (để gấp giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình lục giác đều); …
– Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo.
Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống.
2 – HS :
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước đo góc, êke), bút chì, tẩy…
– Giấy A4, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài: “Khối rubik”, “Kệ gỗ”, “Biển báo”, “ Nền nhà”, “ Tổ ong”, “Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và giới thiệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến các hình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng quen thuộc trong thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tam giác đều
a) Mục tiêu:
– HS nhận biết được tam giác đều.
– HS mô tả được đỉnh, cạnh , góc của tam giác đều.
– HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác đều.
– HS biết vẽ tam giác đều với độ dài cạnh cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
– HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần hoạt động, luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nhận biết tam giác đều – GV hướng dẫn thực hiện xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau như yêu cầu ở Hoạt động 1. – Sau đó, GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 2: + Gấp mảnh giấy ( hay bìa mỏng) hình tam giác đều ABC như hướng dẫn ở Hoạt động 2a. Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh hai cạnh AB và AC; hai góc ABC và ACB. + Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng) hình tam giác đều ABC như hướng dẫn ở Hoạt động 2b. Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh hai cạnh BC và BA; hai góc BCA và ACB. – GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 4 để ghi nhớ kiến thức mới. – GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng nhau trên hình vẽ ( hình 4) và cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình. – GV nhấn mạnh: Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc ở các đỉnh bằng nhau. Sau đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung phần nhận xét dưới dạng kí hiệu. – GV chuẩn bị cho HS một số hình tam giác, trong đó có một số hình tam giác đều, cho HS quan sát và yêu cầu chỉ ra hình nào là hình tam giác đều. – GV yêu cầu HS nêu lại các tính chất về tam giác đều vừa học ( nội dung phần nhận xét) bằng lời hoặc bằng kí hiệu; cho ví dụ về tam giác không phải tam giác đều. 2. Vẽ tam giác đều – GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ bằng thước kẻ và compa một tam giác đều khi biết độ dài cạnh theo các bước đã chỉ rõ ở VD1. (Nếu thấy HS còn lúng tăng thì GV vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan sát vẽ theo) – Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng thước kẻ và compa một tam giác đều khi biết độ dài cạnh (như phần Luyện tập 1). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS quan sát SGK và trả lời theo yêu cầu của GV – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu – Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của tam giác đều, cách vẽ tam giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một tam giác đều. | I. Tam giác đều 1. Nhận biết tam giác đều Hoạt động 1: Hoạt động 2: a) Cạnh AB bằng cạnh AC Góc ABC bằng góc ACB b) Cạnh BC bằng cạnh BA Góc BCA bằng góc BAC *Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có: – Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA. – Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau. Chú ý: SGK (tr93) 2. Vẽ tam giác đều Hoạt động 3: B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm. B2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. B3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ. B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC. Luyện tập 1: B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4cm. B2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính EG. B3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ. B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng EH và GH. |
Hoạt động 2: Hình vuông
a) Mục tiêu:
– Nhận biết hình vuông trong thực tế. Mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình vuông.
– HS vẽ được hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
– Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nhận biết hình vuông – GV cho HS thực hiện Hoạt động 4. GV gợi ý: + Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài bốn cạnh HK, KL, LM, MH. + Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem các cạnh đối HK và ML; HM và KL có song song với nhau không. + Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem hai đường chéo KM và HL có bằng nhau không. + Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M có phải là góc vuông không. – GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 6 để ghi nhớ kiến thức mới. – GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng nhau trên hình vẽ (Hình 6) và cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình đó. – GV nhấn mạnh: Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc vuông. Sau đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung phần nhận xét dưới dạng kí hiệu. – GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong đó có một số hình vuông, rồi cho HS quan sát và chỉ ra hình nào là hình vuông. – GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình tứ giác không phải hình vuông. – GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình vuông. 2. Vẽ hình vuông – GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ bằng ê ke một hình vuông khi biết độ dài cạnh theo các bước đã chỉ rõ ở VD2. (Nếu thấy HS còn lúng túng thì GV có thế vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan sát vẽ theo) – Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng ê ke một hình vuông khi biết độ dài cạnh (như phần Luyện tập 1). 3. Chu vi và diện tích hình vuông – GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi nhớ công thức tính như đã có trong SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu của GV – GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu, giơ tay phát biểu. – GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. | II. Hình vuông 1. Nhận biết hình vuông Hoạt động 4: a) Độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH bằng nhau và đều bằng 4 ô vuông b) Các cạnh đối HK và Ml, HM và KL của hình vuông HKLM song song với nhau c) Độ dài đường chéo KM và HL bằng nhau và đều bằng 4 ô vuông d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M là các góc vuông 2. Vẽ hình vuông Hoạt động 5: B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 7cm. B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 7cm. B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở B2 để được cạnh BC có độ dài bằng 7cm. B4: Vẽ đoạn thẳng CD. Luyện tập 2: B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng EG có độ dài bằng 6cm. B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm E và một cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI có độ dài bằng 6cm. B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở B2 để được cạnh GH có độ dài bằng 6cm. B4: Vẽ đoạn thẳng HI.
3. Chu vi và diện tích của hình vuông. – Chu vi hình vuông: C = 4a – Diện tích của hình vuông là : S = a . a = a2 |
Hoạt động 3: Lục giác đều
a) Mục tiêu:
– HS mô tả được một số yếu tố của hình lục giác đều.
– HS tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
– HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều.
– HS tìm được các hình lục giác đều có trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
+ HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần luyện tập, vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV cho HS thực hiện Hoạt động 6 ghép sáu miếng bìa hình tam giác đều có cạnh bằng nhau như ở Hình 7 nhằm thấy được sự tồn tại của hình lục giác đều cũng như một cách tạo ra hình lục giác đều trong thực tiễn. – GV tiếp tục cho HS thực hiện hoạt động 6b để hình dung về lục giác đều trong hình học. – GV trình chiếu video về ghép sáu hình tam giác đều có cạnh bằng nhau để tạo hình lục giác đều và vẽ lục giác đều. – Sau đó, GV cho HS thực hiện: + Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng) hình lục giác đều ABCDEG theo các đường chéo chính AD, BE, CG. Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để xem chúng có cùng đi qua điểm O không. + Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD, ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các cạnh AB, BC, CD, DE, EG, GA. + Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD, ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các đường chéo chính AD, BE, CG. + Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD, ODE, OEG, OGA để so sánh các góc ở đỉnh A, B, C, D, E, G. – GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 8 để ghi nhớ kiến thức mới. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu của GV – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay trình bày kết quả. – Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của hình lục giác đều, cách vẽ lục giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một lục giác đều. | III. Lục giác đều Hoạt động 6: Thực hành ghép hình lục giác đều từ 6 miếng phẳng của hình tam giác đều ( Hình 7 – SGK) Hoạt động 7: ( SGK – tr96) *Nhận xét: Lục giác đều ABCDEG có: – Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = EG; – Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O; – Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG; – Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 ( SGK – tr 97)
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 :
Vì ABCDEG là lục giác đều nên:
– Các đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại O, tạo nên các tam giác đều
Do vậy, các cạnh OA = OB = OC OD = OE = OG và bằng nửa độ dài đường chéo chính.
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2 + 3 + 4 ( SGK – tr97)
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 2 :
a) Diện tích phần trồng rau là:
23 x 23 = 529 (m2)
b) Độ dài của hàng rào là:
23 x 4 – 2 = 90 ( cm)
Đáp số: a) 529 m2
b) 90 cm
Bài 3: ( HS thực hành theo yêu cầu của bài dưới sự hướng dẫn của GV).
Bài 4 :
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
– Luyện làm các BT trong SBT.
– Tìm hiểu và đọc trước “Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi.” và sưu tầm đồ vật, tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ được phần thưởng của GV).