Bài tập ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán

  • Version
  • Download 154
  • File Size 148 KB
  • Create Date 01/06/2023
  • Download

Giới thiệu

Bài viết này cung cấp một số bài tập ôn tập hè môn Toán dành cho học sinh lớp 3 sắp bước vào lớp 4. Những bài tập này được thiết kế nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức cơ bản và chuẩn bị cho năm học mới.

Bài tập bao gồm các dạng bài tính toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh sẽ được yêu cầu tính toán giá trị của các phép tính, điền số thích hợp vào các ô trống, viết các số thành phép tính tương ứng và so sánh các số.

Ngoài ra, bài viết cũng đưa ra các bài tập khác như tính tổng, tính tích của một dãy số, sắp xếp các số theo thứ tự và áp dụng kiến thức toán học vào các bài toán thực tế đơn giản.

Việc thực hiện những bài tập này giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trong lớp 3, củng cố và mở rộng kỹ năng tính toán của mình. Ngoài ra, việc ôn tập trong mùa hè cũng giúp học sinh duy trì kiến thức và chuẩn bị tốt hơn cho lớp 4.

Bài viết hy vọng sẽ giúp học sinh lớp 3 ôn tập môn Toán một cách hiệu quả và tự tin hơn khi tiếp tục học tập ở lớp 4.

Bài tập ôn tập

ĐỀ SỐ 1

Bài 1: Khoanh vào đáp án đúng

  1. a) Số liền sau của số 39759
  2. 39758                   B. 39760                       C.39768               D. 39760
  3. b)  Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là
  4. 10000 và 12000                       B. 10000 và 11000
  5. 11000 và 9000                         D. 12000 và 11000
  6. c)   (98725 – 87561) x 3 = …..
  7. 32493                 B. 39432                  C. 33492                        D. 34293
  8. d)  12356 + 62154 : 9 = ……
  9. 29262                 B. 39262                  C. 19262                        D. 18262
  10. e)   3km 12m =…...................... m
  11. 312                     B. 3012                    C. 36                              D. 15
  12. f)   4 giờ 9 phút =................ phút
  13. 49 phút                  B. 36 phút                              C. 396 phút               D. 13 phút

Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 6 ngày . Hỏi đội đó đào được bao nhiêu m mương trong 7 ngày?

Bài 3: Đặt tính rồi tính

  1. a) 63754 + 25436         b) 93507 - 7236              c) 47264 x 4           d) 72296 : 7

ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ chấm

a. 3km 487m…..3657mb. 3760m x 2…….8494m - 2657m
……………………….…………………………………
…………………………………………………………
c. 50km964m……65370md. 21378m : 2……. 10689m
…………………………..…………………………………
…………………………..……………………………………

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a. (84371 – 45263) : 3=b. 1608 x5 : 4 =
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….
c.12000: (3+5)=d. (21470 + 34252) :6 =
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….
e. 5000 x (37 - 15)=f. 65370 - 252 x 2 =
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….
…………………………………….…………………………………….

Bài 3: Mẹ đem 100 000 đồng đi chợ; mẹ mua cho Mai một đôi giày hết 36500 đồng và mua một áo phông hết 26500 đồng. Số tiền còn lại mẹ dùng để mua thức ăn. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu tiền để mua thức ăn?

Bài 4: Điền vào ô trống chữ số thích hợp (có giải thích)

a. ....81....b.5...3………………………
x 3x    6………………………
5442….43….………………………

Bài 5: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :

  1. 4083 : 4 = 102 (dư 3)
  2. 4083 : 4 = 120 (dư 3)
  3. 4083 : 4 = 1020 (dư 3)
  4. 4083 : 4 = 12 (dư 3)

ĐỀ SỐ 3

Bài 1: Tích của số lớn nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 2 chữ số là:

  1. 99990               B. 89991                  C.9999                 D. 8

Bài 2:Tìm số x biết “thương của 62680 và x” thì bằng 8

A.x=7835              B.x= 7845                C. x= 7836            D. x = 7735

Bài 3: Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75kg bột mì đựng đều trong mấy bao như thế?

Bài 4:

  1. Tính chu vi một hình chữ nhật, biết chiều dài là 4m 30cm và chiều rộng là 80cm ?
  2. Tính diện tích của một mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 8dm và chiều rộng là 9cm?

Bài 5: Tìm số?

Thừa số35723923 4176150
Thừa số3526
Tích64 95091 845

ĐỀ SỐ 4

Bài 1: Tính nhẩm:

  1. 3000 x6 -5000 =…………………            b. 42000:7 + 8000 =………………
  2. 54000:9 + 4000 =………………..          d. 72000: 9 + 1000 =……………….

Bài 2:Tính diện tích miếng bìa hình vuông, biết hình vuông đó có chu vi là 3dm2cm.

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

  1. 528 + 216 : 2 x 3
  2. 26946 : (9 x 2)
  3. 12 x 3 + 216 : 2
  4. 6546 : 2 - (9 x 2)

Bài 4: Trong một xưởng may công nghiệp, cứ 15 m vải thì may được 5 bộ quần áo cùng một cỡ. Hỏi có 350m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo với cùng cỡ đó và còn thừa mấy m vải?

Bài 5: Trong hình vẽ có........ góc vuông và……góc không vuông?

ĐỀ SỐ 5

Bài 2: Tính nhanh

a.100 +100:4 -50 :2

  1. (6x8 – 48): (10 +11 +12 +13 +14)

c.10000 x 2 + 60000

  1. (7000 – 3000) x 2

Bài 3: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?

Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD, biết cạnh AB =16cm, BC = 20cm, cạnh CD bằng nửa tổng AB và BC. Cạnh AD gấp đôi hiệu của AB và BC.

ĐỀ SỐ 6

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a.125 -25 x 3

b.125 : 5 + 75 : 5

c.30 : 3 + 7 x 8

Bài 2: Điền dấu để có kết quả đúng

Bài 3: Lớp 3 A có 40 học sinh được chia thành 4 tổ, mỗi tổ lại chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.:

  1. 2m5dm =………dm
  2. 2km 500m =…  m
  3. 2m5cm=……….. cm
  4. 2km 50m =…    m
  5. 2m 5mm =……….mm
  6. 2km50m =… m

ĐỀ SỐ 7

Bài 2: Một trại nuôi gà có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi số con gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà?

Bài 4: Tính giá trị biểu thức:

a.124 x (24 -4 x 6)

  1. 50 + 50 x 2
  2. 500 - 500 : 2

Bài 5: Một cửa hàng có 132 kg đường, đã bán 1/4 số kg đường đó và 9kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường?

Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.

a.Tính chu vi thửa ruộng đó?

  1. Dọc theo chiều rộng, người ta chia ruộng thành 2 phần, một phần là hình vuông có cạnh bằng chiều rộng thửa ruộng, phần còn lại là một hình chữ nhật. Tính chu vi phần còn lại của thửa ruộng đó.

ĐỀ SỐ 8

Bài 1: Tính nhanh:

  1. a) 35 x 6 – 70 x3 + 35
  2. b) 10 + 2 + 6 + 7 + 3 +1 + 8 +4 + 9 + 5

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng :

4m 5cm =....................... cm

  1. 45 cm
  2. 405 cm
  3. 4005 cm
  4. 450 cm

Bài 3 : Tìm x

  1. a) x – 67594 = 13272
  2. b) x + 6942 = 7051 + 65
  3. c) x – 26940 = 57321

d ) 4 x X = 8412

Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa hình vuông , biết hình vuông đó có chu vi là 3 dm 2cm?

Bài 5: Cho một hình có số đo (như hình vẽ). Tìm cách tính diện tích của hình đã cho.

Bài 6: Điền dấu > ; < ; =

Kết luận

Ôn tập môn Toán trong mùa hè đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình học của học sinh. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, ghi nhớ những khái niệm và quy tắc quan trọng, đồng thời mở rộng kỹ năng tính toán. Việc ôn tập môn Toán không chỉ giúp học sinh duy trì kiến thức, mà còn chuẩn bị tốt hơn cho năm học mới. Ngoài ra, việc ôn tập trong mùa hè còn giúp học sinh xây dựng sự tự tin trong môn Toán, tạo nền tảng vững chắc cho việc tiếp cận các khái niệm và bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Link tải bài tập

admin

admin

Chỉ cần bạn không dừng lại thì việc bạn tiến chậm cũng không là vấn đề.

Related Posts

Next Post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

I agree to the Terms & Conditions and Privacy Policy.

ADVERTISEMENT