Table of Contents
Giáo án Toán 4 Cánh Diều 2023-2024 là tài liệu được rất nhiều thầy/cô giáo có nhiều năm kinh nghiệm đồng sức đồng lòng chung tay xây dựng, đầy đủ 35 tuần (file Word) và phân phối chương trình.
Đây là bộ giáo án đầy đủ Toán lớp 4 sách Cánh Diều, thầy/cô có thể tải về sử dụng hoàn toàn miễn phí!
Mời thầy/cô cùng xem trước nội dung giáo án:
1 Giáo án Toán lớp 4 Cánh Diều
TUẦN 1
CHỦ ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
– HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.
– HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn.
– HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.
2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tìm hiểu về số và phép tính trong phạm vi 100 ở các ứng dụng thực tế.
– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
– Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
– Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: hình minh họa bài.
2. Học sinh: bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||||||||||||||||
1. Khởi động (5p) – Khởi động qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” bài tập 1 SGK tr. 6 – Nhận xét – Qua trò chơi, các em được ôn tập nội dung gì ? – GVNX, ghi đầu bài. 2. Luyện tập (28p) * Bài 2. Gọi HS nêu YC – YCHS làm bài vào vở a) HS xác định quy luật dãy số và đọc dãy số. b) HS nhắc lại quy tắc làm tròn và đọc đáp án dưới dạng: “Làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số…….”
c) HS so sánh và thực hiện đọc các số theo thứ tự từ bé đến lớn. – GV chữa bài và lưu ý hệ thống cho HS cách so sánh số: + Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau + Trên tia số: Số bên trái bé hơn số bên phải. – Nhận xét. *Bài 3. Gọi HS nêu YC – YCHS làm bài bảng con
– Nhận xét chữa bài. * Bài 4. Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết Kiên có bao nhiêu điểm ta làm thế nào? – YCHS làm vở, 1 HS làm phiếu to.
– Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố – nhận xét (2p) – Khi thực hiện đặt tính cộng, trừ ta cần lưu ý gì ? – NX tiết học
| – HS thực hiện trò chơi theo HD SGK
– Được ôn cách cộng, trừ, nhân chia các số.
– Nêu YC bài – HS làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài a) Các số cần điền là: 26 450; 26 850.
b) Số 26 358 làm tròn đến hàng chục : 26 360. – Số 26 358 làm tròn đến hàng trăm : 26 400. – Số 26 358 làm tròn đến hàng nghìn : 25 000. Số 26 358 làm tròn đến hàng chục nghìn : 30 000. c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 20 990; 29 909; 29 999; 90 000.
– Nêu YC bài – HS làm bài
– Hai em đọc. – Bài toán cho biết : số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới là 25 928 điểm,… Bài toán hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm? – Ta thực hiện tính trừ 25 928 cho 2 718. – HS làm bài và trình bày bài giải. Bài giải Số điểm Kiên đang có là : 25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm) Đáp số : 23 210 điểm
– Các số trong hàng phải thẳng nhau. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………..
Bài 1. ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH
TRONG PHẠM VI 100 000 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
– HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.
– HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn.
– HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.
2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tìm hiểu về số và phép tính trong phạm vi 100 ở các ứng dụng thực tế.
– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
– Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
– Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: hình minh họa bài.
2. Học sinh: bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||||||||||||
1. Khởi động (5p) – YCHS làm bảng con
– GVNX, ghi đầu bài. 2. Luyện tập (20p) * Bài 5 (tr. 7). Gọi HS nêu YC – YCHS làm bài vào vở
– Nhận xét. – Gọi HS nêu các tính giá trị biểu thức, cách nhân nhẩm với 11. *Bài 6 (tr. 7). Gọi HS nêu YC – YCHS làm bài vở, đổi chéo vở kiểm tra.
– Gọi HS đọc các số la mã vừa tìm được. – Nhận xét chữa bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm (8p) * Bài 7 (tr. 7). Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? + Muốn biết chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, loại nào giá bán thấp nhất ta làm thế nào ? – YCHS làm vở, 1 HS làm phiếu to.
– Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – nhận xét (2p) – Khi thực hiện tính giá trị biểu thức ta cần lưu ý gì ? – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. – YCHS đọc và chuẩn bị trước Bài 2 – Ôn tập về hình học và đo lường | – HS thực hiện
– Nêu YC bài – HS làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài + Phần a nêu miệng, 3 HS làm bảng lớp phần b a) Biểu thức cùng giá trị là : 0 + 989 cùng giá trị BT 989 + 0 (450 + 38) + 105 cùng giá trị BT 450 + (38 +105) b) 32 (15 – 6) = 32 11 = 352 244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213 180 : (3 2) = 180 : 6 = 30
– Biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau,… – Nêu YC bài – HS làm bài – Các số còn thiếu là : VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX.
– Hai em đọc.
– HS nêu
– Ta cần tính giá tiền một hộp bánh và một chiếc bánh mỗi loại rồi so sánh với nhau.
– HS làm bài và trình bày bài giải. Bài giải Giá tiền của 1 hộp bánh vị cam là : 36 000 : 4 = 9 000 (đồng) Giá tiền của một chiếc bánh vị cam là : 9 000 : 3 = 3 000 (đồng) + Giá tiền của 1 hộp bánh vị dâu là : 50 000 : 5 = 10 000 (đồng) Giá tiền của một chiếc bánh vị dâu là : 10 000 : 2 = 5 000 (đồng) + Giá tiền của 1 hộp bánh vị sô-cô-la là : 48 000 : 3 = 16 000 (đồng) Giá tiền của một chiếc bánh vị sô-cô-la là : 16 000 : 4= 4 000 (đồng) Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất là 10 000 đồng, chiếc bánh vị sô-cô-la có giá bán thấp nhất là 4 000 đồng .
– Trả lời. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………
Mời thầy/cô tham khảo các giáo án, bài giảng khác tại phần Giáo án, Bài Giảng, Sách điện tử.