Table of Contents
Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Kết nối trí thức – Môn Tin học, Công nghệ giúp thầy cô bộ môn hoàn thành nhanh, chính xác nhất trong chương trình tập huấn thay sách lớp 3 mới.
1 Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Kết nối trí thức môn Công Nghệ
BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẬP HUẤN MÔN CÔNG NGHỆ – BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Câu 1
Phần I – Công nghệ và đời sống gồm những bài nào?
A. Tự nhiên và công nghệ, sử dụng đèn học, sử dụng quạt điện, sử dụng máy thu thanh, sử dụng máy thu hình.
B. Tự nhiên và công nghệ, sử dụng tủ lạnh, sử dụng quạt điện, sử dụng máy thu thanh, sử dụng máy thu hình, an toàn với môi trường công nghệ trong gia đình.
C. Tự nhiên và công nghệ, sử dụng tủ lạnh, sử dụng quạt điện, sử dụng máy thu thanh, sử dụng máy thu hình
D. Tự nhiên và công nghệ, sử dụng đèn học, sử dụng quạt điện, sử dụng máy thu thanh, sử dụng máy thu hình, an toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
Câu 2
Phần I – Công nghệ và đời sống sách giáo khoa Công nghệ 3 theo chương trình Công nghệ 2018 trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản nào?
A. Giới thiệu cho học sinh về các dụng cụ và thiết bị học tập.
B. Giới thiệu cho học sinh về sự khác biệt giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ, cách thức sử dụng đúng cách, an toàn tiết kiệm của đèn học, quạt điện, máy thu thanh, máy thu hình.
C. Giới thiệu cho học sinh về sự khác biệt giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ, cách thức sử dụng đúng cách, an toàn tiết kiệm của đèn học, quạt điện, máy thu thanh, máy thu hình, sống và học tập an toàn trong môi trường công nghệ trong gia đình. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
D. Giới thiệu cho học sinh cách thức sử dụng đúng cách, an toàn tiết kiệm của đèn học, quạt điện, máy thu thanh, máy thu hình, sống và học tập an toàn trong môi trường công nghệ trong gia đình.
Câu 3
Bài “Sử dụng đèn học” trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng nào?
A. Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học; Nhận biết được một số đèn học thông dụng; Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học.
B. Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học; Nhận biết được một số đèn học thông dụng; Xác định được vị trí đặt đèn, bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học;
C. Nêu được tác dụng và mô tả được kiểu dáng của đèn học; Nhận biết được một số đèn học thông dụng; Xác định được vị trí đặt đèn, bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học; Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học.
D. Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học; Nhận biết được một số đèn học thông dụng; Xác định được vị trí đặt đèn, bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học; Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
Câu 4
Bài “Sử dụng máy thu thanh” trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng nào?
A. Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của máy thu thanh; Nhận biết được một số máy thu thanh thông dụng; Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng máy thu thanh.
B. Nêu được tác dụng của máy thu thanh; Mô tả được mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh; Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi học sinh trên đài phát thanh; Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn.
C. Nêu được tác dụng của máy thu thanh; Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh; Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi học sinh trên đài phát thanh; Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
D. Nêu được tác dụng của máy thu thanh; Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh; Nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình trên đài phát thanh; Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn.
Câu 5
Trong mỗi bài học của mạch nội dung Công nghệ và đời sống, mạch nội dung được thiết kế gồm có những hoạt động nào?
A. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập, thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo, thông tin cho em.
B. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập/thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo, thông tin cho em. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
C. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập, thực hành, vận dụng, ghi nhớ.
D. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập/thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo.
Câu 6
Thủ công kĩ thuật gồm những bài nào và tương ứng với những nội dung nào trong chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ 2018?
A. Gồm 4 bài dụng cụ và vật liệu làm thủ công; làm đồ dùng học tập; làm biển báo giao thông; làm đồ chơi và tương ứng với 4 nội dung như trên.
B. Gồm 4 bài dụng cụ và vật liệu làm thủ công; làm đồ dùng học tập; làm biển báo giao thông; làm đồ chơi và tương ứng với 3 nội dung là làm đồ dùng học tập, làm biển báo giao thông, làm đồ chơi. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
C. Gồm 3 bài làm đồ dùng học tập; làm biển báo giao thông; làm đồ chơi và tương ứng với 3 nội dung như trên.
D. Gồm 5 bài làm đồ dùng học tập; làm biển báo giao thông; làm đồ chơi, vẽ, hoạt động stem và tương ứng với các nội dung như trên.
Câu 7
Bài Dụng cụ và vật liệu làm thủ công được thiết kế nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng gì?
A. Mô tả và phân biệt được một số vật liệu, dụng cụ đợn giản để làm thủ công; Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu; Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn.undefinedundefined
B. Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đợn giản để làm thủ công; Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu; Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
C. Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đợn giản để làm thủ công; Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu; Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đợn giản để làm thủ công; Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu; Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. Cắt dán được hình một số con vật yêu thích.
D. Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đợn giản để làm thủ công; Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu; Sử dụng được các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn như kéo, sung bắn keo.
Câu 8
Nội dung mỗi bài học trong sách giáo khoa Công nghệ 3 nhằm phát triển những năng lực nào?
A. Nhằm phát triển tất cả các năng lực thành phần cuả năng lực công nghệ.
B. Nhằm phát triển năng lực chung và tất cả năng lực thành phần của năng lực công nghệ.
C. Tùy nội dung chủ yếu nhằm phát triển một vài năng lực thành phần của năng lực công nghệ và góp phần phát triển năng lực chung. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
D. Nhằm trang bị kiến thức và kĩ năng.
Câu 9
Chỉ ra ý sai khi nói về tiêu chí Nhẹ nhàng- Hấp dẫn – Thiết thực được biểu hiện thể hiện như thế nào trong sách giáo khoa Công nghệ 3.
A. Kiến thức đưa vào phù hợp với tâm sinh lí và trải nghiệm của học sinh.
B. Nội dung kiến thức đảm bảo tính liên thông ngang, dọc. Các thuật ngữ được sử dụng trong sách đảm bảo chính xác, đơn giản, dễ hiểu.
C. Hiểu sâu về nguyên lý làm việc của đồ dùng học tập và thiết bị giải trí trong gia đình. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
D. Các hoạt động định hướng trong hộp chức năng thực hành, luyện tập và vận dụng đều hướng tới hình thành các năng lực cho học sinh, đảm bảo tính thực tiễn và thiết thực.
Câu 10
Nội dung môn Công nghệ 3 với chủ đề công nghệ và đời sống, thủ công kĩ thuật được phân bố thời lượng như thế nào?
A. Công nghệ và đời sống 53%; Thủ công kĩ thuật 35%, Kiểm tra, đánh giá 12%. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
B. Công nghệ và đời sống 50%; Thủ công kĩ thuật 38%, Kiểm tra, đánh giá 12%.
C. Công nghệ và đời sống 48%; Thủ công kĩ thuật 40%, Kiểm tra, đánh giá 12%.
D. Công nghệ và đời sống 55%; Thủ công kĩ thuật 33%, Kiểm tra, đánh giá 12%.
2 Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Kết nối trí thức môn Tin Học
BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẬP HUẤN MÔN TIN HỌC – BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Câu 1
Nội dung môn Tin học trong Chương trình giáo dục 2018 được tóm tắt bằng những cụm từ nào?
A. 3 năng lực; 5 mạch kiến thức;7 chủ đề nội dung.
B. 3 mạch kiến thức; 5 năng lực; 7 chủ đề nội dung. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
C. 3 năng lực; 5 chủ đề nội dung; 7 mạch kiến thức.
D. 3 mạch kiến thức; 5 chủ đề nội dung; 7 năng lực.
Câu 2
Thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” được SGK Tin học lớp 3 thực hiện như thế nào?
A. Lấy thực tiễn cuộc sống làm chất liệu để xây dựng bài học và áp dụng bài học vào giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
B. Phân tích cho HS thấy được sự cần thiết của việc tích lũy tri thức đổi với việc xây dựng cuộc sống văn minh, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
C. Giải thích cho HS về sự cần thiết của tri thức với cuộc sống và những vấn đề cuộc sống đặt ra làm động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
D. Dẫn chứng cho HS thấy sự đa dạng của các vấn đề xảy ra trong thực tiễn cuộc sống và chúng trở thành động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
Câu 3
Đặc điểm đổi mới căn bản trong SGK Tin học lớp 3 là gì?
A. Dạy cho HS những kiến thức, kỹ năng Tin học cơ bản tương tự như SGK Tin học trước đây. Không có những thay đổi căn bản.
B. Giới thiệu với HS những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực Tin học để các em có thể thích nghi với thế giới số đang phát triển rất nhanh chóng.
C. Dạy cho HS cách làm ra những sản phẩm Tin học, hướng các em tới việc lựa chọn những nghề nghiệp tương lại thuộc lĩnh vực Tin học.
D. Sử dụng kiến thức, kỹ năng làm phương tiện để dạy học sinh cách tư duy, qua đó hình thành thái độ văn hóa và năng lực cơ bản trong lĩnh vực Tin học. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
Câu 4
Đặc điểm về cấu trúc SGK Tin học 3 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các chương, mục như SGK hiện hành. Một chương gồm nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
B. Thiết kế nội dung theo các năng lực học sinh cần đạt được. Mỗi năng lực gồm một số kiến thức, kỹ năng có thể tổ chức trong một tiết học.
C. Thiết kế nội dung theo các chủ đề. Mỗi chủ đề gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với hai hoặc ba tiết học. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
D. Thiết kế nội dung theo các mạch kiến thức. Mỗi mach kiến thức gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
Câu 5
Mô tả nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của SGK Tin học 3?
A. Tuyến nhân vật xuyên suốt giúp HS tương tác nhiều hơn với sách.
B. Hệ thống bài tập trong sách có lời giải mẫu để HS dễ thực hành, luyện tập. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
C. Nội dung bài học được tích hợp với phương pháp dạy học tích cực.
D. Hình ảnh minh hoạ trong sách mang tính sư phạm tích cực.
Câu 6
Mục tiêu của 25 Hoạt động trong SGK Tin học 3 được thể hiện trong 4 mô tả nào dưới đây?
(1) Cho HS được học tập trong môi trường cộng tác.
(2) Cho HS được hình thành năng lực tin học thông qua việc giải quyết vấn đề từ những tình huống gần gũi của thực tế cuộc sống.
(3) Thể hiện sách cũng theo xu hướng dạy học phân hoá.
(4) Tiếp cận dạy học theo hướng phát triển năng lực của HS.
(5) Hỗ trợ đánh giá HS qua những yếu tố quan sát và định lượng được.
A. (1) (2) (3) (4)
B. (1) (3) (4) (5)
C. (1) (2) (4) (5) [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
D. (2) (3) (4) (5)
Câu 7
Lựa chọn nào KHÔNG phải là mục tiêu sử dụng của Hộp kiến thức trong SGK Tin học 3?
A. Để GV yêu cầu HS ghi nhớ bằng cách học thuộc. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
B. Giúp HS có được kết luận sau mỗi nội dung học.
C. Giúp HS tra khái niệm, thuật ngữ khi cần thiết.
D. Giúp HS tái hiện nhanh nội dung bài học khi cần.
Câu 8
Mục tiêu của mục Luyện tập trong mỗi bài học là gì?
A. Sử dụng kiến thức học được để giải quyết vấn đề mới.
B. Thực hiện các tính toán số học minh họa cho bài học.
C. Nhắc lại bài học có hệ thống để kiến thức vững chắc hơn.
D. Làm bài tập nhiều lần cho thành thạo. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
Câu 9
Phương án nào KHÔNG phải là mô tả hoạt động đánh giá thường xuyên nội dung học tập theo hướng dẫn của thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 qui định đánh giá học sinh tiểu học?
A. Sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; Viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời.
B. Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.
C. Cha mẹ học sinh trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện.
D. Sử dụng bài kiểm tra theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
Câu 10
Nên hiểu như thế nào về tiết dạy minh họa một bài trong SGK Tin học lớp 3 được giới thiệu trong khóa tập huấn?
A. Tiết dạy điển hình, được coi như mẫu mực để mọi GV học và làm theo.
B. Tiết dạy tốt với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học tập lý tưởng.
C. Tiết dạy được sử dụng để phân tích và rút kinh nghiệm trong thực tế dạy học. [icon name=”check-circle” prefix=”fas”]
D. Tiết dạy nhằm hướng dẫn cho GV về phương pháp dạy học tích cực.