Bản nhận xét sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 4 giúp thầy/cô giảng dạy môn Công nghệ tham khảo nội dung góp ý, trình bày để nộp lên cơ quan có thẩm quyền về việc lựa chọn sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 4 năm học 2023-2024.
Bản nhận xét sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA
(Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định 386/QĐ-UBND ngày 30/3/2021)
Môn: Công nghệ Lớp: 4 – Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ biên: Lê Huy Hoàng – Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
Họ và tên: ……………. Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ………….. Email: ………….. Số điện thoại: …………….
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | THANG ĐIỂM | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | MINH CHỨNG CHI TIẾT |
1. Tiêu chí chung lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông | 85 | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp năng lực của học sinh | 30 | ||
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, đúng trọng tâm kiến thức, dễ sử dụng hướng đến phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. | 10 | 10 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, đúng trọng tâm kiến thức, dễ sử dụng hướng đến phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. |
Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội tự học, phát triển khả năng tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh. | 10 | 10 | Cấu trúc sách giáo khoa chia ra thành 16 chủ đề: Tập 1 (7 chủ đề), Tập 2 (6 chủ đề) gồm 73 bài học có 175 tiết. |
Sách giáo khoa được trình bày đảm bảo tính thẩm mĩ; tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. | 10 | 10 | SGK thể hiện theo định hướng chung đảm bảo tính thẩm mĩ; tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. |
Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá | 20 | ||
Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế mở, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp. | 7 | 7 | Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế mở, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp. |
Sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp giúp giáo viên dạy học gắn với thực tiễn. | 7 | 7 | Sách giáo khoa giúp HS học tập nhẹ nhàng, vui, gợi mở, mục tiêu dạy học tích hợp giúp giáo viên dạy học gắn với thực tiễn. |
Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. | 6 | 6 | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để , giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. |
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc thù của địa phương | 20 | ||
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh Ninh Bình; với đối tượng học sinh theo từng huyện, thành phố; với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị tại cơ sở giáo dục. | 10 | 10 | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với tHS lớp 4, có tuyến nhân vật xuyên suốt (Mai, Nam, Rô-bốt, Việt, Mi) gần gũi để các em dễ nhớ, dễ hiểu. |
Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội, điều kiện để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động sát với thực tiễn của Ninh Bình. | 5 | 5 | Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động sát với thực tiễn của Ninh Bình. |
Sách giáo khoa có giá bán hợp lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của Ninh Bình. | 5 | 0 | Sách giáo khoa chưa có giá bán. |
Tiêu chí 4: Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa | 15 | ||
Có nguồn tài nguyên số, học liệu, sách điện tử, thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp, đảm bảo chất lượng. | 5 | 5 | Có nguồn tài nguyên số, học liệu, sách điện tử, thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp, đảm bảo chất lượng. |
Có kế hoạch tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý sử dụng sách giáo khoa. | 5 | 5 | Có kế hoạch tập huấn, hỗ trợ giáo viên sử dụng sách giáo khoa. |
Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu sách giáo khoa trên địa bàn tỉnh. | 5 | 5 | Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu sách giáo khoa trên địa bàn tỉnh. |
2. Tiêu chí cụ thể lựa chọn sách giáo khoa đối với từng cấp học | 15 | ||
Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, dễ điều chỉnh, có thể thiết kế các hoạt động dạy học theo chủ đề gần gũi với học sinh, dễ tích hợp các nội dung giáo dục Ninh Bình. | 15 | 15 | Nội dung sách giáo khoa dễ điều chỉnh, có thể thiết kế các hoạt động dạy học theo chủ đề gần gũi với học sinh, dễ tích hợp các nội dung giáo dục Ninh Bình. |
Kênh hình, kênh chữ hài hòa; các lô-gô/biểu tượng hướng dẫn các hoạt động học trong sách giáo khoa rõ ràng, dễ hiểu. | 5 | 5 | Kênh hình, kênh chữ hài hòa; các lô-gô, biểu tượng hướng dẫn các hoạt động học trong sách giáo khoa rõ ràng, dễ hiểu. |
Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để cha mẹ học sinh có thể tham khảo, hỗ trợ học sinh tự học tại nhà. | 10 | 10 | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để cha mẹ học sinh có thể tham khảo, hỗ trợ học sinh tự học tại nhà. |
TỔNG HỢP | 100 | 95 |
……………………, ngày … tháng … năm 2023
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
Bản nhận xét sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 4 bộ sách Cánh diều
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA
(Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định 386/QĐ-UBND ngày 30/3/2021)
Môn: Công nghệ Lớp: 4 – Bộ sách: Cánh diều
Chủ biên: Nguyễn Tất Thắng – Nhà xuất bản: ĐHSP TPHCM
Họ và tên: ……………. Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ………….. Email: ………….. Số điện thoại: …………….
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | THANG ĐIỂM | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | MINH CHỨNG CHI TIẾT |
1. Tiêu chí chung lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông | 85 | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp năng lực của học sinh | 30 | ||
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, đúng trọng tâm kiến thức, dễ sử dụng hướng đến phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. | 10 | 10 | Sách giáo khoa Công nghệ 4 – Cánh Diều được thiết kế kết hợp giữa kênh chữ với kênh hình cân đối, đẹp mắt, hấp dẫn. Cách trình bày tạo hứng thú và phù hợp với học sinh lớp 4. |
Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội tự học, phát triển khả năng tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh. | 10 | 10 | Mỗi bài học được cấu trúc theo các hoạt động, bao gồm các hoạt động: Khởi động, Khám phá, Luyện tập hoặc Thực hành, Vận dụng. Hoạt động học tập đều đưa ra những câu hỏi, những gợi thúc đẩy học sinh học tập tích cực, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập, kích thích học sinh tư duy sáng tạo, độc lập. |
Sách giáo khoa được trình bày đảm bảo tính thẩm mĩ; tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. | 10 | 10 | Các hoạt động trong sách thiết thực với học sinh trong mỗi bài học. Các hoạt động đều có câu hỏi, gợi ý để học sinh biết cách thực hiện để có thể đạt được mục tiêu học tập. |
Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá | 20 | ||
Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế mở, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp. | 7 | 7 | Bài học được thiết kế dưới dạng hoạt động học tập, đầu mỗi hoạt động đều có logo biểu tượng giúp giáo viên và học sinh thuận tiện hơn khi thực hiện các hoạt động dạy và học. |
Sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp giúp giáo viên dạy học gắn với thực tiễn. | 7 | 7 | Trong mỗi bài học, chủ để kiến thức phong phú, gắn công nghệ với đời sống và công nghệ với các môn học khác. |
Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. | 6 | 6 | Sách giáo khoa được xây dựng theo bài học, không quy định bắt buộc giới hạn số tiết cho mỗi bài, nên giáo viên, tổ chuyên môn có thể hoàn toàn chủ động trong việc xây dựng kế hoạch dạy học. |
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc thù của địa phương | 20 | ||
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh Ninh Bình; với đối tượng học sinh theo từng huyện, thành phố; với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị tại cơ sở giáo dục. | 10 | 10 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ, nội dung và cách thức thể hiện phù hợp với văn hoá, lịch sử, địa lí của địa phương; có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh và triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. |
Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội, điều kiện để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động sát với thực tiễn của Ninh Bình. | 5 | 5 | Mọi hoạt động trong sách Công nghệ 4 đều có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tế địa phương, miễn là đáp ứng yêu cầu cần đạt của mỗi bài học. |
Sách giáo khoa có giá bán hợp lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của Ninh Bình. | 5 | 0 | Sách chưa có giá bán |
……………………, ngày … tháng … năm 2023
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
Bản nhận xét sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 4 bộ sách Chân trời sáng tạo
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA
(Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định 386/QĐ-UBND ngày 30/3/2021)
Môn: Công nghệ Lớp: 4 – Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Chủ biên: Bùi Văn Hồng – Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
Họ và tên: ……………. Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ………….. Email: ………….. Số điện thoại: …………….
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | THANG ĐIỂM | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | MINH CHỨNG CHI TIẾT |
1. Tiêu chí chung lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông | 85 | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp năng lực của học sinh | 30 | ||
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, đúng trọng tâm kiến thức, dễ sử dụng hướng đến phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. | 10 | 10 | Sách giáo khoa Công nghệ 4 – Cánh Diều được thiết kế kết hợp giữa kênh chữ với kênh hình cân đối, đẹp mắt, hấp dẫn. Cách trình bày tạo hứng thú và phù hợp với học sinh lớp 4. |
Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội tự học, phát triển khả năng tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh. | 10 | 10 | Mỗi bài học được cấu trúc theo các hoạt động, bao gồm các hoạt động: Khởi động, Khám phá, Luyện tập hoặc Thực hành, Vận dụng. Hoạt động học tập đều đưa ra những câu hỏi, những gợi thúc đẩy học sinh học tập tích cực, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập, kích thích học sinh tư duy sáng tạo, độc lập. |
Sách giáo khoa được trình bày đảm bảo tính thẩm mĩ; tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. | 10 | 10 | Các hoạt động trong sách thiết thực với học sinh trong mỗi bài học. Các hoạt động đều có câu hỏi, gợi ý để học sinh biết cách thực hiện để có thể đạt được mục tiêu học tập. |
Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá | 20 | ||
Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế mở, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp. | 7 | 7 | Bài học được thiết kế dưới dạng hoạt động học tập, đầu mỗi hoạt động đều có logo biểu tượng giúp giáo viên và học sinh thuận tiện hơn khi thực hiện các hoạt động dạy và học. |
Sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp giúp giáo viên dạy học gắn với thực tiễn. | 7 | 7 | Trong mỗi bài học, chủ để kiến thức phong phú, gắn công nghệ với đời sống và công nghệ với các môn học khác. |
Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. | 6 | 6 | Sách giáo khoa được xây dựng theo bài học, không quy định bắt buộc giới hạn số tiết cho mỗi bài, nên giáo viên, tổ chuyên môn có thể hoàn toàn chủ động trong việc xây dựng kế hoạch dạy học. |
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc thù của địa phương | 20 | ||
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh Ninh Bình; với đối tượng học sinh theo từng huyện, thành phố; với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị tại cơ sở giáo dục. | 10 | 10 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ, nội dung và cách thức thể hiện phù hợp với văn hoá, lịch sử, địa lí của địa phương; có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh và triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. |
Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội, điều kiện để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động sát với thực tiễn của Ninh Bình. | 5 | 5 | Mọi hoạt động trong sách Công nghệ 4 đều có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tế địa phương, miễn là đáp ứng yêu cầu cần đạt của mỗi bài học. |
Sách giáo khoa có giá bán hợp lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của Ninh Bình. | 5 | 0 | Sách chưa có giá bán |
Tiêu chí 4: Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa | 15 | ||
Có nguồn tài nguyên số, học liệu, sách điện tử, thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp, đảm bảo chất lượng. | 5 | 5 | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích như video, sách giáo viên, sách điện tử, sách tham khảo. |
Có kế hoạch tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý sử dụng sách giáo khoa. | 5 | 5 | Các video giới thiệu sách, các tiết dạy minh hoạ, các catalog giới thiệu, kết hợp giới thiệu trực tiếp và trực tuyến hỗ trợ tới từng cán bộ và giáo viên trên khắp cả nước.Báo cáo viên tập huấn đều là các giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục phổ thông, giáo dục tiểu học, luôn đổi mới phương pháp tập huấn. |
Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu sách giáo khoa trên địa bàn tỉnh. | 5 | Kênh phân phối của sách Cánh Diều toả khắp cả nước, phát hành sách giáo khoa kịp thời, đáp ứng yêu cầu. | |
2. Tiêu chí cụ thể lựa chọn sách giáo khoa đối với từng cấp học | 15 | ||
Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, dễ điều chỉnh, có thể thiết kế các hoạt động dạy học theo chủ đề gần gũi với học sinh, dễ tích hợp các nội dung giáo dục Ninh Bình. | 15 | 15 | Mỗi bài học trong sách Công nghệ 4 đều hướng đến hình thành năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, ngoài ra có một số bài học phát triển năng lực phẩm chất, khả năng tự học, giúp học sinh vận dụng sáng tạo trong cuộc sống. |
Kênh hình, kênh chữ hài hòa; các lô-gô/biểu tượng hướng dẫn các hoạt động học trong sách giáo khoa rõ ràng, dễ hiểu. | 5 | 3 | Các biểu tượng, kênh hình, kênh chữ dễ hiểu dễ tiếp cận |
Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để cha mẹ học sinh có thể tham khảo, hỗ trợ học sinh tự học tại nhà. | 10 | 7 | Nội dung sách chưa thực sự dễ tiếp cận cho cha mẹ học sinh tham khảo và hỗ trợ học sinh tại nhà. |
TỔNG HỢP | 100 | 90 |
……………………, ngày … tháng … năm 2023
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ