Table of Contents
Hè là thời gian tốt để học sinh ôn tập, củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học. Giúp học sinh có nền tảng vững chắc hơn trước khi bước vào năm học mới. Hiểu được điều đó, MucDo.Com đã sưu tầm và chia sẻ lại cho thầy/cô và phu huynh bộ tài liệu bài tập ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn tiếng Việt.
1 Nội dung tài liệu
Bài tập ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn tiếng Việt bao gồm 3 phần:
- Tổng hợp kiến thức
- Bài tập tự luyện
- Một số đề ôn tập
A.TỔNG HỢP KIẾN THỨC
I. Từ
1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo
sư,…, chân, tay, mắt, mũi… - Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …,
lá, hoa, nụ,… - Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
- Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão,
sấm , chớp, động đất, sóng thần,……. - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất,
mây,…..
2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
- Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, ….
- Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp
tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng…… - Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,……
- Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,….
3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
Là những từ chỉ:
- Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét (nhà) , nấu
(cơm), tập luyện,… - Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú,
vui sướng,…
II Các dấu câu
1. DẤU CHẤM
Dùng để kết thúc câu kể
Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.
2. DẤU HAI CHẤM
- Dùng trước lời nói của một nhân vật (thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch
ngang)
Ví dụ: Dế Mèn bảo : - Em đừng sợ, đã có tôi đây.
- Dùng để lệt kê
- Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,…
3. DẤU PHẨY
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ
cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)
Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn. - Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính (Khi thành phần này đứng ở đầu câu)
(Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Vì sao ? Bằng gì? Khi nào? Để làm
gì?… tạm gọi là bộ phận phụ)
Ví dụ : Trong lớp , chúng em đang nghe giảng.
4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi.
Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không?
5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.
Ví dụ :A, mẹ đã về!
III. CÁC KIỂU CÂU
(Nội dung quá dài. Mời thầy/cô xem tiếp trong phần tài liệu tải về)